Lớp 2 - Kết nối tri thức
Lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Lớp 2 - Cánh diều
Tài liệu tham khảo
Lớp 3Sách giáo khoa
Tài liệu tham khảo
Sách VNEN
Lớp 4Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 5Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 6Lớp 6 - Kết nối tri thức
Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp 6 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 7Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 8Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 9Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 10Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 11Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 12Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
ITNgữ pháp Tiếng Anh
Lập trình Java
Phát triển web
Lập trình C, C++, Python
Cơ sở dữ liệu

Công thức, Định nghĩa Toán, Lí, HóaĐường thẳngHình tam giácCác trường hợp tam giác bằng nhauHình thangHình bình hànhHình thoiHình chữ nhật
Tam giác vuông là gì ? Định nghĩa, tính chất về tam giác vuông chi tiết
Trang trước
Trang sau
1.Định nghĩa
Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông ( góc 900)

Tam giác ABC vuông tại A:
Cạnh BC đối diện với góc vuông gọi là cạnh huyền.
Bạn đang xem: Tam giác vuông
Hai cạnh AB và AC kề với góc vuông gọi là cạnh bên ( hay còn gọi là cạnh góc vuông)
2.Định lý Pytago
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Tam giác ABC vuông tại A

3.Đường trung tuyến
Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền

Tam giác ABC vuông tại A
AM là đường tuyến của tam giác ABC

4.Dấu hiệu nhận biết tam giác vuông
•Tam giác có một góc vuông là tam giác vuông
•Tam giác có hai góc nhọn phụ nhau là tam giác vuông
•Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia là tam giác vuông
•Tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy là tam giác vuông
•Tam giác nội tiếp đường tròn có một cạnh là đường kính của đường tròn là tam giác vuông
5.Diện tích
Trong tam giác vuông, nếu coi một cạnh góc vuông là đáy thì cạnh góc vuông còn lại là chiều cao. Diện tích tam giác bằng chiều dài đáy nhân với chiều cao tương ứng rồi chia 2.

Tam giác ABC vuông tại A
Diện tích tam giác ABC là:

Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Kẻ AM là đường trung tuyến của tam giác ABC.
a.Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông.
b.Tính độ dài đường trung tuyến AM?
c.Tính diện tích tam giác ABC?
Hướng dẫn:

a.Ta có:

Suy ra, tam giác ABC vuông tại A
b.Vì AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên:

c.Ta có AB là đường cao ứng với cạnh đáy AC nên:

Giới thiệu kênh Youtube 12guns.vn
CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, 12guns.vn HỖ TRỢ DỊCH COVID
Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!